Sinh trưởng KTCB: Trung bình đến khá ở Đông Nam bộ, khoẻ ở Tây Nguyên.
Tăng trưởng trong khi cạo: Khá.
Năng suất: Tại miền Đông Nam bộ, các năm đầu PB 260 có sản lượng thấp hơn PB 235 nhưng có xu hướng tăng cao vào các năm sau. Tại Tây Nguyên, sản lượng cao ngay các năm đầu, vượt nhiều giống khác.
Thân thẳng, tròn, chân voi rõ, tán cân đối, cành thấp tự rụng. Ít nhiễm hoặc nhiễm nhẹ các loại bệnh trừ bệnh loét sọc mặt cạo. Kháng gió khá.
Nên áp dụng chế độ cạo nhẹ, đáp ứng kích thích trung bình.
Đánh giá chung:
Sinh trưởng khá và sản lượng mủ cao trên nhiều môi trường. Ít nhiễm bệnh lá phấn trắng, thích hợp cho vùng cao. Nhược điểm là mẫn cảm bệnh loét sọc mặt cạo, không nên mở cạo sớm khi vỏ còn mỏng.
+ Nguồn gốc: Xuất xứ Malaysia, Phổ hệ PB 5/51 x PB 49. Là giống được trồng đại trà ở hầu hết các vùng trồng cao su gần đây.
+ Dạng cây: Thân thẳng, tròn, chân voi rõ, tán cân đối, cành thấp tự rụng. Vỏ nguyên sinh dày trung bình, trơn dễ cạo, tái sinh tốt.
+ Sinh trưởng: Sinh trưởng trong thời gian KTCB ở Đông Nam bộ đạt mức trung bình, khá ở Tây Nguyên. Tăng trưởng trong khi cạo khá.
+ Chế độ cạo: 1/2S d/3. Thích hợp chế độ cạo nhẹ, đáp ứng kích thích mủ trung bình, và không nên mở miệng cạo sớm khi vỏ còn mỏng.
+ Năng suất: Ở miền Đông Nam bộ, các năm đầu PB 260 có sản lượng thấp hơn PB 235 nhưng có xu hướng tăng cao vào các năm sau. Tại Tây Nguyên, sản lượng cao ngay các năm đầu, vượt nhiều giống khác.
+ Các đặc tính khác: Ít nhiễm hoặc nhiễm nhẹ bệnh phấn trắng, dễ bị nhiễm bệnh loét sọc mặt cạo. Kháng gió khá.